Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 2

Trong quá trình học tiếng Trung, các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung là một phần quan trọng để xây dựng nền tảng ngôn ngữ của bạn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu 10 cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 cơ bản và phổ biến nhất. Các cấu trúc này sẽ giúp bạn hiểu và sử dụng tiếng Trung một cách chính xác và tự tin hơn. Hãy cùng bắt đầu

→Xem lại ngữ pháp tiếng Trung HSK 1

Dưới đây là tổng hợp các ngữ pháp cơ bản của tiếng Trung HSK 2:

  1. 了 (le): biểu thị sự hoàn tất, sự thay đổi hoặc sự khẳng định

Ví dụ:

  • 我吃了早饭。(Wǒ chī le zǎofàn.) – Tôi đã ăn sáng rồi.
  • 他买了新车。(Tā mǎi le xīnchē.) – Anh ta đã mua chiếc xe mới.
  • 你喜欢吃中国菜了吗?(Nǐ xǐhuān chī Zhōngguó cài le ma?) – Bạn có thích ăn món Trung Quốc chưa?
  1. 的 (de): biểu thị sự sở hữu hoặc mối quan hệ giữa hai vật

Ví dụ:

  • 我的书 (wǒ de shū) – sách của tôi
  • 她的妈妈 (tā de māmā) – mẹ của cô ấy
  • 这是我爸爸的车 (zhè shì wǒ bàba de chē) – Đây là chiếc xe của bố tôi
  1. 得 (de): biểu thị mức độ, cách thức hoặc kết quả

Ví dụ:

  • 他跑得很快 (tā pǎo de hěn kuài) – Anh ta chạy rất nhanh
  • 她说得很清楚 (tā shuō de hěn qīngchǔ) – Cô ấy nói rất rõ ràng
  • 我考试考得很好 (wǒ kǎoshì kǎo de hěn hǎo) – Tôi thi rất tốt
  1. 地 (de): biểu thị cách thức

Ví dụ:

  • 她漂亮地唱歌 (tā piàoliang de chànggē) – Cô ấy hát đẹp
  • 我们慢慢地走 (wǒmen màn man de zǒu) – Chúng ta đi chậm rãi
  1. 在 (zài): biểu thị sự tồn tại hoặc thời gian diễn ra của hành động

Ví dụ:

  • 我在学中文 (wǒ zài xué Zhōngwén) – Tôi đang học tiếng Trung
  • 他们在看电影 (tāmen zài kàn diànyǐng) – Họ đang xem phim
  • 现在几点?(xiànzài jǐ diǎn?) – Bây giờ mấy giờ?
  1. 一起 (yìqǐ): cùng nhau

Ví dụ:

  • 我们一起去吃饭吧。(Wǒmen yìqǐ qù chīfàn ba.) – Chúng ta hãy đi ăn cùng nhau nhé.
  • 他们一起玩游戏。(Tāmen yìqǐ wán yóuxì.) – Họ cùng chơi trò chơi.
  • 我们明天一起去旅游。(Wǒmen míngtiān yìqǐ qù lǚyóu.) – Chúng ta hãy đi du lịch cùng nhau vào ngày mai.
  1. 也 (yě): cũng, cũng thế

Ví dụ:

  • 我喜欢吃中餐,也喜欢吃西餐。(Wǒ xǐhuān chī Zhōngcān, yě xǐhuān chī Xīcān.) – Tôi thích ăn món Trung Quốc và cũng thích ăn món Tây.
  • 我们今天没上课,老师也没来。(Wǒmen jīntiān méi shàngkè, lǎoshī yě méi lái.) – Chúng ta không học hôm nay và giáo viên cũng không đến.
  • 我们明天早上八点出发,他也会来。(Wǒmen míngtiān zǎoshang bā diǎn chūfā, tā yě huì lái.) – Chúng ta sẽ xuất phát lúc 8 giờ sáng vào ngày mai và anh ta cũng sẽ đến.
  1. 可以 (kěyǐ): có thể

Ví dụ:

  • 我可以帮你做功课。(Wǒ kěyǐ bāng nǐ zuò gōngkè.) – Tôi có thể giúp bạn làm bài tập.
  • 你可以在这里等我。(Nǐ kěyǐ zài zhèlǐ děng wǒ.) – Bạn có thể đợi tôi ở đây.
  • 明天我们可以去看电影。(Míngtiān wǒmen kěyǐ qù kàn diànyǐng.) – Chúng ta có thể đi xem phim vào ngày mai.
  1. 还是 (háishì): hoặc là, hay là

Ví dụ:

  • 你想喝茶还是咖啡?(Nǐ xiǎng hē chá háishì kāfēi?) – Bạn muốn uống trà hay cà phê?
  • 我们去公园还是去商店?(Wǒmen qù gōngyuán háishì qù shāngdiàn?) – Chúng ta đi công viên hay đi cửa hàng?
  • 你是学生还是老师?(Nǐ shì xuéshēng háishshì lǎoshī?) – Bạn là học sinh hay giáo viên?
  1. 会 (huì): biết, có thể, sẽ

Ví dụ:

  • 我会说英语。(Wǒ huì shuō Yīngyǔ.) – Tôi biết nói tiếng Anh.
  • 你会游泳吗?(Nǐ huì yóuyǒng ma?) – Bạn có biết bơi không?
  • 明天会下雨。(Míngtiān huì xiàyǔ.) – Ngày mai sẽ mưa.
  1. 要 (yào): muốn, cần, sẽ

Ví dụ:

  • 我要买一本中文书。(Wǒ yào mǎi yī běn Zhōngwén shū.) – Tôi muốn mua một quyển sách tiếng Trung.
  • 我们要去北京旅游。(Wǒmen yào qù Běijīng lǚyóu.) – Chúng tôi sẽ đi du lịch Bắc Kinh.
  • 我要学好中文。(Wǒ yào xué hǎo Zhōngwén.) – Tôi cần học tốt tiếng Trung.
  1. 想 (xiǎng): muốn, nghĩ

Ví dụ:

  • 我想喝一杯咖啡。(Wǒ xiǎng hē yī bēi kāfēi.) – Tôi muốn uống một tách cà phê.
  • 他想去旅游。(Tā xiǎng qù lǚyóu.) – Anh ta muốn đi du lịch.
  • 我想今天不上课。(Wǒ xiǎng jīntiān bù shàngkè.) – Tôi nghĩ hôm nay không đi học
  1. 过 (guò): đã từng làm, đã trải qua

Ví dụ:

  • 我去过北京。(Wǒ qù guò Běijīng.) – Tôi đã từng đi qua Bắc Kinh.
  • 你吃过中餐吗?(Nǐ chī guò Zhōngcān ma?) – Bạn đã từng ăn món Trung Quốc chưa?
  • 我们看过这部电影。(Wǒmen kàn guò zhè bù diànyǐng.) – Chúng tôi đã xem bộ phim này.
  1. 再 (zài): lại, một lần nữa

Ví dụ:

  • 你再说一遍好吗?(Nǐ zài shuō yī biàn hǎo ma?) – Bạn có thể nói lại một lần nữa được không?
  • 我们再去一次吧。(Wǒmen zài qù yī cì ba.) – Chúng ta hãy đi một lần nữa nhé.
  • 你再等一会儿。(Nǐ zài děng yīhuìr.) – Bạn hãy đợi thêm một chút nữa.
  1. 比 (bǐ): so sánh

Ví dụ:

  • 我比你高。(Wǒ bǐ nǐ gāo.) – Tôi cao hơn bạn.
  • 这本书比那本书便宜。(Zhè běn shū bǐ nà běn shū piányí.) – Cuốn sách này rẻ hơn cuốn sách kia.
  • 他比我聪明。(Tā bǐ wǒ cōngmíng.) – Anh ta thông minh hơn tôi.
  1. 还 (hái): vẫn còn, lại, còn nữa

Ví dụ:

  • 他还在睡觉。(Tā hái zài shuìjiào.) – Anh ta vẫn đang ngủ.
  • 我还不知道。(Wǒ hái bù zhīdào.) – Tôi vẫn chưa biết.
  • 你还要什么?(Nǐ hái yào shénme?) – Bạn còn muốn gì nữa không?
  1. 多 (duō): nhiều, bao nhiêu

Ví dụ:

  • 我有很多书。(Wǒ yǒu hěn duō shū.) – Tôi có nhiều sách.
  • 你几点来?(Nǐ jǐ diǎn lái?) – Bạn đến lúc mấy giờ?
  • 多吃点儿。(Duō chī diǎn er.) – Hãy ăn nhiều hơn một chút
  1. 对 (duì): đúng, đối với, với

Ví dụ:

  • 我的答案对了。(Wǒ de dá’àn duì le.) – Câu trả lời của tôi là đúng.
  • 对我来说,学中文很重要。(Duì wǒ lái shuō, xué Zhōngwén hěn zhòngyào.) – Với tôi, học tiếng Trung rất quan trọng.
  • 你对这个问题有什么看法?(Nǐ duì zhège wèntí yǒu shénme kànfǎ?) – Bạn có ý kiến gì đối với vấn đề này không?
  1. 觉得 (juéde): nghĩ rằng, cảm thấy

Ví dụ:

  • 我觉得这本书很有趣。(Wǒ juéde zhè běn shū hěn yǒuqù.) – Tôi cảm thấy cuốn sách này rất thú vị.
  • 你觉得这件衣服怎么样?(Nǐ juéde zhè jiàn yīfu zěnme yàng?) – Bạn nghĩ như thế nào về chiếc áo này?
  • 她觉得这个地方很漂亮。(Tā juéde zhège dìfāng hěn piàoliang.) – Cô ấy cảm thấy nơi này rất đẹp.
  1. 非常 (fēicháng): rất, cực kỳ

Ví dụ:

  • 我非常喜欢这个城市。(Wǒ fēicháng xǐhuān zhège chéngshì.) – Tôi rất thích thành phố này.
  • 这道菜非常好吃。(Zhè dào cài fēicháng hǎochī.) – Món này rất ngon.
  • 我们非常感谢你的帮助。(Wǒmen fēicháng gǎnxiè nǐ de bāngzhù.) – Chúng tôi rất cảm kích vì sự giúp đỡ của bạn.
  1. 因为 (yīnwèi): bởi vì

Ví dụ:

  • 我迟到了,因为我走错路了。(Wǒ chídào le, yīnwèi wǒ zǒu cuò lù le.) – Tôi đến trễ bởi vì tôi đi sai đường.
  • 她没来,因为她病了。(Tā méi lái, yīnwèi tā bìng le.) – Cô ấy không đến bởi vì cô ấy bị bệnh.
  • 我们决定取消旅行,因为天气不好。(Wǒmen juédìng qǔxiāo lǚxíyīnwèi tiānqì bù hǎo.) – Chúng ta quyết định hủy chuyến du lịch bởi vì thời tiết không tốt.
  1. 一定 (yídìng): nhất định, chắc chắn

Ví dụ:

  • 我一定会去参加你的生日派对。(Wǒ yídìng huì qù cānjiā nǐ de shēngrì pàiduì.) – Tôi nhất định sẽ tham gia tiệc sinh nhật của bạn.
  • 他一定不会忘记这个重要的日子。(Tā yídìng bù huì wàngjì zhège zhòngyào de rìzi.) – Anh ta chắc chắn sẽ không quên ngày quan trọng này.
  • 这个问题我一定要解决。(Zhège wèntí wǒ yídìng yào jiějué.) – Tôi nhất định phải giải quyết vấn đề này.
  1. 一直 (yìzhí): luôn luôn, liên tục

Ví dụ:

  • 我们一直在学中文。(Wǒmen yìzhí zài xué Zhōngwén.) – Chúng tôi luôn luôn đang học tiếng Trung.
  • 他一直在等你的电话。(Tā yìzhí zài děng nǐ de diànhuà.) – Anh ta liên tục đang đợi điện thoại của bạn.
  • 这个项目我们一直在研究。(Zhège xiàngmù wǒmen yìzhí zài yánjiū.) – Chúng tôi đang liên tục nghiên cứu dự án này.
  1. 只 (zhǐ): chỉ, chỉ có

Ví dụ:

  • 我只会说一点儿中文。(Wǒ zhǐ huì shuō yīdiǎn er Zhōngwén.) – Tôi chỉ biết nói một chút tiếng Trung.
  • 这个问题只有你能回答。(Zhège wèntí zhǐyǒu nǐ néng huídá.) – Vấn đề này chỉ có bạn mới có thể trả lời.
  • 这个城市只有一个机场。(Zhège chéngshì zhǐyǒu yīgè jīchǎng.) – Thành phố này chỉ có một sân bay.
  1. 很少 (hěn shǎo): rất ít

Ví dụ:

  • 我很少吃肉。(Wǒ hěn shǎo chī ròu.) – Tôi rất ít ăn thịt.
  • 我们很少见面。(Wǒmen hěn shǎo jiànmiàn.) – Chúng ta rất ít gặp nhau
  1. 经常 (jīngcháng): thường xuyên

Ví dụ:

  • 我经常去图书馆看书。(Wǒ jīngcháng qù túshūguǎn kànshū.) – Tôi thường xuyên đến thư viện đọc sách.
  • 他经常迟到。(Tā jīngcháng chídào.) – Anh ta thường xuyên đến trễ.
  • 她经常去健身房。(Tā jīngcháng qù jiànshēnfáng.) – Cô ấy thường xuyên đến phòng tập thể dục.
  1. 所以 (suǒyǐ): vì vậy, do đó

Ví dụ:

  • 我太累了,所以今天不去上班。(Wǒ tài lèi le, suǒyǐ jīntiān bù qù shàngbān.) – Tôi quá mệt rồi, nên hôm nay không đi làm.
  • 我们没有足够的时间了,所以必须赶快行动。(Wǒmen méiyǒu zúgòu de shíjiān le, suǒyǐ bìxū gǎnkuài xíngdòng.) – Chúng ta không còn đủ thời gian, vì vậy phải hành động nhanh.
  • 他很聪明,所以考试成绩很好。(Tā hěn cōngmíng, suǒyǐ kǎoshì chéngjì hěn hǎo.) – Anh ta rất thông minh, do đó điểm thi rất tốt.
  1. 从 (cóng): từ

Ví dụ:

  • 我从北京来。(Wǒ cóng Běijīng lái.) – Tôi đến từ Bắc Kinh.
  • 他从小就喜欢音乐。(Tā cóng xiǎo jiù xǐhuan yīnyuè.) – Anh ta từ nhỏ đã thích âm nhạc.
  • 从这里到机场要开车多久?(Cóng zhèlǐ dào jīchǎng yào kāichē duōjiǔ?) – Từ đây đến sân bay đi bằng xe hơi mất bao lâu?
  1. 希望 (xīwàng): hy vọng

Ví dụ:

  • 我希望能够学好中文。(Wǒ xīwàng nénggòu xué hǎo Zhōngwén.) – Tôi hy vọng có thể học tốt tiếng Trung.
  • 我们希望能够早日见到你。(Wǒmen xīwàng nénggòu zǎorì jiàn dào nǐ.) – Chúng tôi hy vọng sớm gặp bạn.
  • 我希望你能帮我一个忙。(Wǒ xīwàng nǐ néng bāng wǒ yīgè máng.) – Tôi hy vọng bạn có thể giúp tôi một việc
  1. 一起 (yìqǐ): cùng nhau

Ví dụ:

  • 我们一起去看电影吧!(Wǒmen yìqǐ qù kàn diànyǐng ba!) – Chúng ta cùng nhau đi xem phim nhé!
  • 明天我们一起去公园。(Míngtiān wǒmen yìqǐ qù gōngyuán.) – Ngày mai chúng ta cùng nhau đi công viên.
  • 他们一起学习中文。(Tāmen yìqǐ xuéxí Zhōngwén.) – Họ cùng nhau học tiếng Trung.
  1. 有点儿 (yǒudiǎnr): hơi, một chút

Ví dụ:

  • 这道菜有点儿辣。(Zhè dào cài yǒudiǎnr là.) – Món này hơi cay một chút.
  • 今天有点儿冷。(Jīntiān yǒudiǎnr lěng.) – Hôm nay hơi lạnh một chút.
  • 这个地方有点儿吵。(Zhège dìfāng yǒudiǎnr chǎo.) – Nơi này hơi ồn ào một chút.
  1. 能 (néng): có thể, có khả năng

Ví dụ:

  • 你能告诉我怎么走吗?(Nǐ néng gàosù wǒ zěnme zǒu ma?) – Bạn có thể nói cho tôi biết cách đi không?
  • 我能看懂一点儿中文。(Wǒ néng kàn dǒng yīdiǎn er Zhōngwén.) – Tôi có thể đọc hiểu một chút tiếng Trung.
  • 她能唱很多首中文歌。(Tā néng chàng hěn duō shǒu Zhōngwén gē.) – Cô ấy có khả năng hát rất nhiều bài hát tiếng Trung.
  1. 然后 (ránhòu): sau đó, tiếp theo

Ví dụ:

  • 我先吃晚饭,然后再去看电影。(Wǒ xiān chī wǎnfàn, ránhòu zài qù kàn diànyǐng.) – Tôi ăn tối trước, sau đó mới đi xem phim.
  • 你先做完这个任务,然后再开始做下一个。(Nǐ xiān zuò wán zhège rènwù, ránhòu zài kāishǐ zuò xià yīgè.) – Bạn làm xong công việc này trước, sau đó mới bắt đầu làm công việc tiếp theo.
  1. 一定要 (yídìng yào): nhất định phải

Ví dụ:

  • 你一定要准时到场。(Nǐ yídìng yào zhǔnshí dàochǎng.) – Bạn nhất định phải đến đúng giờ.
  • 我一定要学好中文。(Wǒ yídìng yào xué hǎo Zhōngwén.) – Tôi nhất định phải học tốt tiếng Trung.
  • 这个问题我们一定要解决。(Zhège wèntí wǒmen yídìng yào jiějué.) – Vấn đề này chúng ta nhất định phải giải quyết.
  1. 觉得 (juéde): cảm thấy

Ví dụ:

  • 我觉得这个电影很好看。(Wǒ juéde zhège diànyǐng hěn hǎokàn.) – Tôi cảm thấy bộ phim này rất hay.
  • 你觉得这件衣服怎么样?(Nǐ juéde zhè jiàn yīfu zěnme yàng?) – Bạn cảm thấy chiếc áo này thế nào?
  • 她觉得中文很难。(Tā juéde Zhōngwén hěn nán.) – Cô ấy cảm thấy tiếng Trung rất khó.
  1. 知道 (zhīdào): biết

Ví dụ:

  • 我知道这个消息。(Wǒ zhīdào zhège xiāoxi.) – Tôi biết tin này.
  • 你知道他在哪儿吗?(Nǐ zhīdào tā zài nǎr ma?) – Bạn biết anh ta ở đâu không?
  • 她不知道这个汉字怎么写。(Tā bù zhīdào zhège Hànzì zěnme xiě.) – Cô ấy không biết viết chữ Hán này như thế nào.
  1. 一点儿也不 (yīdiǎn er yě bù): không chút nào

Ví dụ:

  • 这个故事一点儿也不有趣。(Zhège gùshì yīdiǎn er yě bù yǒuqù.) – Câu chuyện này không chút nào thú vị
  1. 每 (měi): mỗi

Ví dụ:

  • 我每天早上都会去跑步。(Wǒ měi tiān zǎoshang dōu huì qù pǎobù.) – Tôi mỗi sáng đều đi chạy bộ.
  • 我每个星期都要去上中文课。(Wǒ měi gè xīngqī dōu yào qù shàng Zhōngwén kè.) – Tôi mỗi tuần đều đi học tiếng Trung.
  • 这家餐厅每个星期日都休息。(Zhè jiā cāntīng měi gè xīngqī rì dōu xiūxí.) – Nhà hàng này mỗi Chủ nhật đều nghỉ.
  1. 爱好 (àihào): sở thích

Ví dụ:

  • 我的爱好是旅游。(Wǒ de àihào shì lǚyóu.) – Sở thích của tôi là du lịch.
  • 她的爱好是看电影。(Tā de àihào shì kàn diànyǐng.) – Sở thích của cô ấy là xem phim.
  • 我们有很多相同的爱好。(Wǒmen yǒu hěn duō xiāngtóng de àihào.) – Chúng ta có nhiều sở thích giống nhau.
  1. 一般 (yìbān): thường, thông thường

Ví dụ:

  • 我一般都是晚上睡觉。(Wǒ yìbān dōu shì wǎnshang shuìjiào.) – Tôi thường là đi ngủ vào buổi tối.
  • 这个餐厅的菜一般都很好吃。(Zhège cāntīng de cài yìbān dōu hěn hǎochī.) – Món ăn ở nhà hàng này thường rất ngon.
  • 他一般都不喜欢吃辣。(Tā yìbān dōu bù xǐhuan chī là.) – Anh ta thường không thích ăn món cay.
  1. 除了…以外 (chúle…yǐwài): ngoài… ra

Ví dụ:

  • 我除了中文以外,还会说英语。(Wǒ chúle Zhōngwén yǐwài, hái huì shuō Yīngyǔ.) – Tôi ngoài tiếng Trung ra còn biết nói tiếng Anh.
  • 这个菜除了辣以外,还有其他的味道。(Zhège cài chúle là yǐwài, hái yǒu qítā de wèidào.) – Món ăn này ngoài cay ra còn có vị khác.
  • 除了看电视以外,他还喜欢玩游戏。(Chúle kàn diànshì yǐwài, tā hái xǐhuan wán yóuxì.) – Ngoài xem TV ra, anh ta còn thích chơi game.
  1. 懂 (dǒng): hiểu

Ví dụ:

  • 我听不懂你说的话。(Wǒ tīng bù dǒng nǐ shuō de huà.) – Tôi không hiểu những gì bạn nói.
  • 你懂得怎么用这个软件吗?(Nǐ dǒng de zěnme yòng zhège ruǎnjiàn ma?) – Bạn có hiểu cách sử dụng phần mềm này không?
  • 她懂得很多关于音乐的知识。(Tā dǒng de hěn duō guānyú yīnyuè de zhīshi.) – Cô ấy hiểu rất nhiều về kiến thức âm nhạc.
  1. 可以 (kěyǐ): có thể, được phép

Ví dụ:

  • 你可以去吗?(Nǐ kěyǐ qù ma?) – Bạn có thể đi được không?
  1. 别 (bié): đừng

Ví dụ:

  • 别迟到了。(Bié chídào le.) – Đừng đến muộn.
  • 别说了,我不想听了。(Bié shuō le, wǒ bù xiǎng tīng le.) – Đừng nói nữa, tôi không muốn nghe nữa.
  • 别担心,我会帮你的。(Bié dānxīn, wǒ huì bāng nǐ de.) – Đừng lo, tôi sẽ giúp bạn.
  1. 需要 (xūyào): cần, cần thiết

Ví dụ:

  • 你需要帮忙吗?(Nǐ xūyào bāngmáng ma?) – Bạn cần giúp đỡ không?
  • 我需要一些时间来思考。(Wǒ xūyào yīxiē shíjiān lái sīkǎo.) – Tôi cần một vài thời gian để suy nghĩ.
  • 这个工作需要很多经验。(Zhège gōngzuò xūyào hěn duō jīngyàn.) – Công việc này cần rất nhiều kinh nghiệm.
  1. 给 (gěi): cho, đưa

Ví dụ:

  • 给我一杯水。(Gěi wǒ yī bēi shuǐ.) – Cho tôi một cốc nước.
  • 你能给我看一下你的作业吗?(Nǐ néng gěi wǒ kàn yīxià nǐ de zuòyè ma?) – Bạn có thể cho tôi xem bài tập của bạn không?
  • 请给我一张地图。(Qǐng gěi wǒ yī zhāng dìtú.) – Xin đưa cho tôi một bản đồ.
  1. 希望 (xīwàng): hy vọng

Ví dụ:

  • 我希望明天天气好。(Wǒ xīwàng míngtiān tiānqì hǎo.) – Tôi hy vọng ngày mai trời đẹp.
  • 他希望有更多的时间陪家人。(Tā xīwàng yǒu gèng duō de shíjiān péi jiārén.) – Anh ấy hy vọng có nhiều thời gian hơn để dành cho gia đình
  1. 常常 (chángcháng): thường xuyên

Ví dụ:

  • 我常常去图书馆看书。(Wǒ chángcháng qù túshūguǎn kàn shū.) – Tôi thường xuyên đến thư viện để đọc sách.
  • 她常常在家里做饭。(Tā chángcháng zài jiālǐ zuòfàn.) – Cô ấy thường xuyên nấu ăn ở nhà.
  • 我们常常一起去散步。(Wǒmen chángcháng yīqǐ qù sànbù.) – Chúng ta thường xuyên đi bộ cùng nhau.
  1. 坐 (zuò): ngồi, đi bằng phương tiện giao thông công cộng

Ví dụ:

  • 请坐。(Qǐng zuò.) – Xin mời ngồi.
  • 我坐地铁去公司。(Wǒ zuò dìtiě qù gōngsī.) – Tôi đi tàu điện ngầm đến công ty.
  • 她喜欢坐公交车上学。(Tā xǐhuan zuò gōngjiāo chē shàngxué.) – Cô ấy thích đi xe buýt đến trường học
  1. 打算 (dǎsuàn): dự định, tính toán

Ví dụ:

  • 我打算下个月去旅游。(Wǒ dǎsuàn xià gè yuè qù lǚyóu.) – Tôi dự định đi du lịch vào tháng sau.
  • 你打算今天晚上做什么?(Nǐ dǎsuàn jīntiān wǎnshàng zuò shénme?) – Bạn định làm gì vào tối nay?
  • 我们正在打算怎么庆祝他的生日。(Wǒmen zhèngzài dǎsuàn zěnme qìngzhù tā de shēngrì.) – Chúng tôi đang tính toán làm thế nào để tổ chức sinh nhật của anh ấy.
  1. 开始 (kāishǐ): bắt đầu

Ví dụ:

  • 我们现在开始上课。(Wǒmen xiànzài kāishǐ shàngkè.) – Bây giờ chúng ta bắt đầu học.
  • 每天早上我都开始跑步。(Měitiān zǎoshang wǒ dōu kāishǐ pǎobù.) – Mỗi sáng tôi đều bắt đầu chạy bộ.
  • 他开始学习中文已经两年了。(Tā kāishǐ xuéxí Zhōngwén yǐjīng liǎng nián le.) – Anh ấy đã bắt đầu học tiếng Trung được hai năm rồi.
  1. 认为 (rènwéi): nghĩ rằng, cho rằng

Ví dụ:

  • 我认为这个决定是正确的。(Wǒ rènwéi zhège juédìng shì zhèngquè de.) – Tôi nghĩ rằng quyết định này là đúng.
  • 你认为他会来吗?(Nǐ rènwéi tā huì lái ma?) – Bạn nghĩ rằng anh ấy sẽ đến không?
  • 他们认为这个计划不可行。(Tāmen rènwéi zhège jìhuà bù kěxíng.) – Họ cho rằng kế hoạch này không khả thi.
  1. 只有 (zhǐyǒu): chỉ có, chỉ khi

Ví dụ:

  • 只有你努力,才能成功。(Zhǐyǒu nǐ nǔlì, cái néng chénggōng.) – Chỉ có bạn cố gắng mới có thể thành công
  1. 已经 (yǐjīng): đã, rồi

Ví dụ:

  • 他已经走了。(Tā yǐjīng zǒu le.) – Anh ấy đã đi rồi.
  • 我已经吃完了。(Wǒ yǐjīng chī wán le.) – Tôi đã ăn xong rồi.
  • 他已经快三十岁了。(Tā yǐjīng kuài sānshí suì le.) – Anh ấy đã gần 30 tuổi rồi.
  1. 从 (cóng): từ, từ…đến

Ví dụ:

  • 我从早上六点起床。(Wǒ cóng zǎoshang liù diǎn qǐchuáng.) – Tôi dậy từ sáng sớm 6 giờ.
  • 他从小就喜欢画画。(Tā cóng xiǎo jiù xǐhuan huà huà.) – Anh ấy thích vẽ từ nhỏ.
  • 他们从北京到上海坐了一天的火车。(Tāmen cóng Běijīng dào Shànghǎi zuò le yī tiān de huǒchē.) – Họ đi tàu hỏa từ Bắc Kinh đến Thượng Hải mất một ngày.
  1. 过 (guò): đã từng, đã trải qua, qua

Ví dụ:

  • 我以前在中国工作过。(Wǒ yǐqián zài Zhōngguó gōngzuò guò.) – Tôi đã từng làm việc ở Trung Quốc.
  • 我去年学习了一年中文,现在考试已经过了。(Wǒ qùnián xuéxí le yī nián Zhōngwén, xiànzài kǎoshì yǐjīng guò le.) – Năm ngoái tôi học tiếng Trung một năm, hiện giờ đã qua được kỳ thi.
  • 这个城市发生了很多变化,我都看过了。(Zhège chéngshì fāshēng le hěn duō biànhuà, wǒ dōu kàn guò le.) – Thành phố này đã trải qua rất nhiều thay đổi, tôi đã xem qua hết.
  1. 听 (tīng): nghe

Ví dụ:

  • 你听到了吗?(Nǐ tīng dào le ma?) – Bạn có nghe thấy không?
  • 我喜欢听音乐。(Wǒ xǐhuan tīng yīnyuè.) – Tôi thích nghe nhạc.
  • 请听我说。(Qǐng tīng wǒ shuō.) – Hãy nghe tôi nói.
  1. 所以 (suǒyǐ): vì vậy, do đó

Ví dụ:

  • 我很忙,所以我不能来。(Wǒ hěn máng, suǒyǐ wǒ bù néng lái.) – Tôi rất bận, vì vậy tôi không thể đến.
  • 她是个好老师,所以学生都很喜欢她。(Tā shì gè hǎo lǎoshī, suǒyǐ xuéshēng dōu hěn xǐhuan tā.) – Cô ấy là một giáo viên tốt, do đó học sinh đều rất thích cô ấy.
  • 天气很冷,所以你应该穿暖和点。(Tiānqì hěn lěng, suǒyǐ nǐ yīnggāi chuān nuǎnhuo diǎn.) – Trời rất lạnh, vì vậy bạn nên mặc ấm hơn.

Những cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 trên đây rất phổ biến và hữu ích cho những ai đang học tiếng Trung. Hãy cố gắng học thật tốt và áp dụng vào thực tế để tiếng Trung của bạn được cải thiện một cách hiệu quả nhất.

→Xem thêm ngữ pháp tiếng Trung HSK 3

Related Posts

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *